Ngay từ khi ra mắt, Toyota Corolla đã tạo được dấu ấn riêng biệt của mình tại thị trường Việt Nam, bởi sở hữu thiết kế hiện đại, đậm chất thể thao cùng những cải tiến về động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Toyota Corolla bao gồm 2 dòng chính là Altis và Cross, được chia thành nhiều phiên bản với sức hút riêng biệt.
Đâu là lợi thế giúp Corolla Cross và Altis chinh phục được sự yêu mến của khách hàng? Những điểm khác biệt thú vị giữa 2 dòng này là gì? Hãy cùng Toyota Hoàn Kiếm khám phá những nét riêng biệt của Corolla Cross 1.8V và Altis 1.8V qua nội dung dưới đây nhé.
Giá bán
TÊN XE |
TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
|
Giá niêm yết | 765 triệu đồng | 846 triệu đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Màu sắc | Xám, đỏ, đen, trắng và bạc |
Xám, đỏ, đen, trắng, bạc, xanh và nâu |
Mức giá bán của 2 mẫu xe này khá chênh lệch nhau khi chi phí sở hữu Corolla Cross 1.8V là 846 triệu đồng, cao hơn Altis 1.8V 81 triệu đồng. Ngoài ra, Cross là dòng xe nhập khẩu và có lợi thế hơn khi mang đến cho người dùng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, trong khi Altis được lắp ráp trong nước và sở hữu 5 tùy chọn màu ngoại thất.
Ngoại thất
TÊN XE | TOYOTA ALTIS 1.8V | TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
Kích thước – Trọng lượng | ||
Kiểu xe | Sedan hạng C | SUV hạng B |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.630 x 1.780 x 1.455 | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.640 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 128 | 161 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | 5,2 |
Ngoại thất | ||
Cụm đèn trước | Bi-LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Cụm đèn hậu | LED | LED |
Mâm/lốp xe | Hợp kim 17”, 225/45R17 | Hợp kim 18”, 225/50R18 |
Về kích thước, Altis sở hữu chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở “nhỉnh” hơn Cross, hứa hẹn sẽ mang đến một không gian nội thất rộng rãi cho người sử dụng. Mặt khác, thông số chiều cao và chiều rộng của Cross lại lớn hơn Altis, giúp tài xế mở rộng tầm quan sát trước, sau, hai bên và dễ dàng điều khiển xe trong mật độ đường đô thị đông đúc. Ngoài ra, lợi thế về khoảng sáng gầm đạt 161mm còn giúp mẫu SUV này chinh phục được những đoạn đường xấu, vùng ngập thấp hoặc dễ dàng leo lên vỉa hè mà không lo bị cạ gầm.
Toyota Cross sở hữu những đường nét thiết kế táo bạo, trẻ trung cùng lợi thế khoảng sáng gầm cao
Nhìn từ phía trước, mẫu SUV nhà Toyota mang những đường nét thiết kế táo bạo và trẻ trung. Cụm lưới tản nhiệt có thiết kế dạng hình thang ngược, vảy rồng cùng viền mạ chrome sáng bóng bao quanh. Cụm đèn trước được tạo hình đôi mắt diều hâu sắc nét và trang bị công nghệ đèn LED hiện đại, góp phần tăng sự thu hút cho xe.
Altis mang dáng vẻ thể thao với lưới tản nhiệt có những thanh ngang to bản
Về phía Toyota Altis, mẫu xe sở hữu cụm đèn trước dạng Bi-LED hiện đại. Lưới tản nhiệt có thiết kế hình thang cỡ lớn, bên trong là các thanh ngang dày, nằm sát nhau tạo cảm giác cứng cáp, vững chãi.
La-zăng trên Altis có thiết kế đa chấu với kích thước 17 inch
Hai mẫu xe cũng được trang bị bộ mâm khác nhau. Cụ thể, Altis sở hữu la-zăng hợp kim 17 inch đa chấu thanh lịch, sang trọng đi cùng với bộ lốp 225/45R17. Trong khi đó, Cross lại được trang bị bộ mâm hợp kim kích thước 18 inch, có thiết kế 5 chấu hình chữ V bật rõ chất thể thao.
La-zăng 5 chấu chữ V có kích thước 18 inch được trang bị trên Toyota Cross
Nội thất
TÊN XE | TOYOTA ALTIS 1.8V | TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
Chất liệu vô lăng | Da | Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7” TFT | 4.2” TFT |
Ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40 | Có | Có |
Dung tích khoang hành lý (L) | 470 | 440 |
Nhờ có trục cơ sở lớn, không gian nội thất của Altis thêm phần rộng rãi và thoải mái hơn. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế bọc da sang trọng, mềm mại. Tuy nhiên, Cross sở hữu ghế lái chỉnh điện 8 hướng, trong khi Altis được trang bị ghế lái có chức năng chỉnh điện 10 hướng, giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh được tư thế phù hợp hơn trong quá trình điều khiển xe.
Bên cạnh đó, cả Altis và Cross đều sở hữu vô lăng thiết kế dạng 3 chấu, bọc da và tích hợp nhiều nút bấm chức năng ở hai bên, giúp tài xế thao tác thuận tiện và dễ dàng hơn khi lái xe. Ngay phía sau vô lăng, hãng xe trang bị màn hình hiển thị đa thông tin TFT có kích thước 4.2 inch trên Cross và 7 inch cỡ lớn trên Altis, cho giao diện hiển thị sắc nét và trực quan hơn.
Cụm đồng hồ lái với màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch của Cross
Trong khi đó, Altis lại sở hữu màn hình hiển thị có kích thước 7 inch cỡ lớn
Khi ở cấu hình khoang hành lý tiêu chuẩn, Altis sở hữu dung tích không gian chứa đồ “nhỉnh” hơn Cross 30 lít. Tuy nhiên, hàng ghế sau của 2 mẫu xe này đều có thể gập theo tỷ lệ 60:40 để tăng dung tích khoang hành lý và mở rộng không gian chứa đồ khi cần.
Altis sở hữu dung tích khoang hành lý lớn hơn Cross 30 lít
Khoang hành lý của Cross có dung tích 440 lít
Tiện nghi
TÊN XE | TOYOTA ALTIS 1.8V | TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Màn hình giải trí trung tâm | 9 inch | 9 inch |
Kết nối USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng | Có | Có |
Khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khóa cửa điện | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Cửa gió sau | Có | Có |
Phanh tay điện tử và Auto Hold | Có | Không |
Về hệ thống giải trí, cả 2 mẫu xe không có quá nhiều sự khác biệt khi đều trang bị màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 9 inch, hỗ trợ kết nối USB/Bluetooth/Apple Carplay/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập kết hợp cùng cửa gió hàng ghế sau giúp làm mát nhanh và sâu đến tất cả vị trí trong xe,…
Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh Auto Hold trên Toyota Altis
Altis còn sở hữu phanh tay điện tử kết hợp cùng tính năng giữa phanh tự động Auto Hold, trong khi Cross vẫn sử dụng phanh tay cơ. Ngoài ra, cửa sổ trời là trang bị chỉ có trên Toyota Cross.
Cửa sổ trời được trang bị trên Cross
Vận hành
TÊN XE | TOYOTA ALTIS 1.8V | TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
Loại động cơ | 2ZR-FBE phun xăng điện tử | 2ZR-FE phun xăng điện tử |
Công suất cực đại (hp @ rpm) | 138hp @ 6.400 | 138hp @ 6.400 |
Mô-men xoắn (Nm @ rpm) | 172Nm @ 4.000 | 172Nm @ 4.000 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 | 47 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước | MacPherson và thanh cân bằng | MacPherson và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Bán phụ thuộc dạng thanh xoắn và thanh cân bằng | Bán phụ thuộc dạng thanh xoắn và thanh cân bằng |
Phanh trước – sau | Đĩa – Đĩa | Đĩa – Đĩa |
Về khả năng vận hành, Altis sử dụng động cơ mã hiệu 2ZR-FBE còn Cross được trang bị động cơ mã hiệu 2ZR-FXE. Tuy nhiên, 2 khối động cơ này đều sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 172Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Động cơ mã hiệu 2ZR-FBE được trang bị trên AltisToyota Cross thì sở hữu động cơ 2ZR-FXE, tuy nhiên cho công suất 138 mã lực như Altis
Hệ thống treo trước – sau và phanh trước – sau trên 2 mẫu xe không có sự khác biệt.
An toàn
TÊN XE | TOYOTA ALTIS 1.8V | TOYOTA COROLLA CROSS 1.8V |
Túi khí | 7 | 7 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Không | Có |
Cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Camera 360 | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Trước và sau |
Về hệ thống an toàn, Altis và Cross đều sở hữu các trang bị như: 7 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường,… Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe cũng là trang bị có trên 2 mẫu xe, tuy nhiên Cross còn được bổ sung thêm cảm biến trước.
Các trang bị khác có trên Cross bao gồm: cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù và camera 360 độ. Trong khi Toyota Altis chỉ sử dụng camera lùi.
Mặc dù mức giá bán khá chênh lệch nhau nhưng sự khác biệt giữa 2 mẫu xe là không nhiều, chủ yếu là ở hệ thống trang bị an toàn. Thông qua bài viết này, Toyota Hoàn Kiếm hy vọng đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về 2 dòng xe của thương hiệu Toyota. Chúc bạn lựa chọn được mẫu xe ưng ý và phù hợp nhất!
Xem thêm : Toyota Innova 2023: Trẻ trung, Tiện nghi, Hướng đến khách hàng Việt
Tags : Tin Tức